Giá niêm yết cho Que thử Lh Trung Quốc Bán chạy Thử nghiệm rụng trứng Lh dùng một lần giữa dòng

mô tả ngắn gọn:


  • Thời gian thử nghiệm:10-15 phút
  • Thời gian hợp lệ:24 tháng
  • Độ chính xác:Hơn 99%
  • Đặc điểm kỹ thuật:1/25 bài kiểm tra/hộp
  • Nhiệt độ bảo quản:2oC -30oC
  • Chi tiết sản phẩm

    Thẻ sản phẩm

    Chúng tôi sẽ cống hiến hết mình để mang đến cho những người mua quý của mình những dịch vụ chu đáo nhiệt tình nhất với Giá niêm yết choKiểm tra Lh Trung QuốcBán chạy thử que thử rụng trứng Lh dùng một lần giữa dòng, Chúng tôi chân thành cố gắng hết sức để cung cấp dịch vụ tốt nhất cho tất cả khách hàng và doanh nhân.
    Chúng tôi sẽ cống hiến hết mình để mang đến cho những người mua quý của mình những dịch vụ chu đáo nhiệt tình nhất choKiểm tra Lh Trung Quốc, Que thử, Công ty chúng tôi sẽ tuân thủ triết lý kinh doanh “Chất lượng là trên hết, sự hoàn hảo mãi mãi, hướng đến con người, đổi mới công nghệ”. Làm việc chăm chỉ để không ngừng tiến bộ, đổi mới trong ngành, nỗ lực hết sức để trở thành doanh nghiệp hạng nhất. Chúng tôi cố gắng hết sức để xây dựng mô hình quản lý khoa học, học hỏi kiến ​​thức chuyên môn phong phú, phát triển thiết bị sản xuất và quy trình sản xuất tiên tiến, tạo ra các sản phẩm và giải pháp chất lượng ngay từ đầu, giá cả hợp lý, chất lượng dịch vụ cao, giao hàng nhanh chóng, cung cấp bạn tạo ra giá trị mới.
    Bộ chẩn đoán Alpha-fetoprotein(xét nghiệm sắc ký miễn dịch huỳnh quang)
    Chỉ sử dụng cho chẩn đoán in vitro

    Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng và thực hiện đúng theo hướng dẫn. Độ tin cậy của kết quả xét nghiệm không thể được đảm bảo nếu có bất kỳ sai lệch nào so với hướng dẫn trong tờ hướng dẫn sử dụng này.

    MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

    Bộ chẩn đoán Alpha-fetoprotein (xét nghiệm sắc ký miễn dịch huỳnh quang) là xét nghiệm sắc ký miễn dịch huỳnh quang để phát hiện định lượng Alpha-fetoprotein (AFP) trong huyết thanh hoặc huyết tương người, chủ yếu được sử dụng để chẩn đoán phụ trợ, tác dụng chữa bệnh và tiên lượng ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát. Tất cả các mẫu dương tính phải được xác nhận bằng các phương pháp khác. Thử nghiệm này chỉ dành cho mục đích sử dụng của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

    BẢN TÓM TẮT

    Alpha-fetoprotein (AFP) là một trong những chất đánh dấu khối u được sử dụng phổ biến. Nó là một glycoprotein có trọng lượng phân tử 70.000 và đường 4%. Nó chủ yếu được tổng hợp bởi gan của thai nhi, tiếp theo là túi noãn hoàng. Thai nhi bắt đầu tổng hợp cho 6 tuần, đạt đỉnh điểm từ 12 đến 15 tuần, nồng độ trong huyết thanh từ 1 đến 3 g/L và máu cuống rốn khi sinh từ 10 đến 100 mg/L; 1 đến 2 năm sau khi sinh đến mức trưởng thành; Mang thai bình thường có thể đạt được 90 đến 500 ng/mL ở giữa; Hàm lượng AFP trong huyết thanh người bình thường nằm trong khoảng từ 2 đến 8 ng/mL, nhưng nhiều bệnh, đặc biệt là viêm gan, ảnh hưởng đến giá trị AFP.

    NGUYÊN TẮC CỦA THỦ TỤC

    Màng của thiết bị xét nghiệm được phủ kháng thể kháng AFP trên vùng thử nghiệm và kháng thể IgG kháng thỏ của dê trên vùng đối chứng. Tấm lót được phủ trước bằng kháng thể kháng AFP có nhãn huỳnh quang và IgG của thỏ. Khi xét nghiệm mẫu dương tính, kháng nguyên AFP trong mẫu kết hợp với kháng thể kháng AFP có đánh dấu huỳnh quang và tạo thành hỗn hợp miễn dịch. Dưới tác dụng của sắc ký miễn dịch, dòng phức hợp theo hướng giấy thấm, khi phức chất đi qua vùng thử nghiệm, nó kết hợp với kháng thể phủ kháng AFP, tạo thành phức hợp mới. Mức AFP có tương quan dương với tín hiệu huỳnh quang và nồng độ AFP trong mẫu có thể được phát hiện bằng xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang.

    THUỐC THỬ VÀ VẬT LIỆU CUNG CẤP

    Thành phần gói 25T

    .Test thẻ được bọc giấy bạc riêng lẻ với chất hút ẩm 25T
    .Chất pha loãng mẫu 25T
    .Gói chèn 1

    VẬT LIỆU YÊU CẦU NHƯNG KHÔNG CUNG CẤP
    Hộp đựng mẫu, đồng hồ hẹn giờ

    THU THẬP VÀ LƯU TRỮ MẪU
    1. Các mẫu được xét nghiệm có thể là huyết thanh, huyết tương chống đông máu heparin hoặc huyết tương chống đông máu EDTA.

    2.Theo kỹ thuật tiêu chuẩn thu thập mẫu. Mẫu huyết thanh hoặc huyết tương có thể được bảo quản trong tủ lạnh ở 2-8oC trong 7 ngày và bảo quản lạnh dưới -15°C trong 6 tháng.
    3.Tất cả các mẫu tránh chu kỳ đóng băng-tan băng.

    THỦ TỤC XÉT NGHIỆM
    Vui lòng đọc hướng dẫn vận hành thiết bị và tờ hướng dẫn sử dụng trước khi thử nghiệm.

    1. Đặt tất cả thuốc thử và mẫu ở nhiệt độ phòng.
    2.Mở Máy phân tích miễn dịch di động (WIZ-A101), nhập thông tin đăng nhập mật khẩu tài khoản theo phương thức hoạt động của thiết bị và vào giao diện phát hiện.
    3. Quét mã nhận dạng để xác nhận hạng mục kiểm tra.
    4. Lấy thẻ kiểm tra ra khỏi túi giấy bạc.
    5. Đưa thẻ kiểm tra vào khe cắm thẻ, quét mã QR và xác định mục kiểm tra.
    6. Thêm 20μL mẫu huyết thanh hoặc huyết tương vào chất pha loãng mẫu và trộn đều..
    7.Thêm 80μL dung dịch mẫu vào giếng lấy mẫu của thẻ.
    8.Nhấp vào nút “kiểm tra tiêu chuẩn”, sau 15 phút, thiết bị sẽ tự động phát hiện thẻ kiểm tra, nó có thể đọc kết quả từ màn hình hiển thị của thiết bị và ghi/in kết quả kiểm tra.
    9.Tham khảo hướng dẫn của Máy phân tích miễn dịch cầm tay (WIZ-A101).

    GIÁ TRỊ DỰ KIẾN

    AFP:<10ng/mL
    Mỗi phòng thí nghiệm nên thiết lập phạm vi bình thường riêng đại diện cho nhóm bệnh nhân của mình.

    KẾT QUẢ THI VÀ GIẢI THÍCH
    .Dữ liệu trên là kết quả của thử nghiệm thuốc thử AFP và mỗi phòng thí nghiệm nên thiết lập một loạt các giá trị phát hiện AFP phù hợp với dân số ở khu vực này. Các kết quả trên chỉ mang tính chất tham khảo.

    .Kết quả của phương pháp này chỉ áp dụng cho phạm vi tham chiếu được thiết lập trong phương pháp này và không có khả năng so sánh trực tiếp với các phương pháp khác.
    .Các yếu tố khác cũng có thể gây ra sai sót trong kết quả phát hiện, bao gồm lý do kỹ thuật, lỗi vận hành và các yếu tố mẫu khác.

    LƯU TRỮ VÀ ỔN ĐỊNH
    1. Bộ sản phẩm có thời hạn sử dụng 18 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản bộ dụng cụ chưa sử dụng ở nhiệt độ 2-30°C. KHÔNG ĐÔNG LẠNH. Không sử dụng quá ngày hết hạn.

    2. Không mở túi kín cho đến khi bạn sẵn sàng thực hiện kiểm tra và nên sử dụng thử nghiệm sử dụng một lần trong môi trường cần thiết (nhiệt độ 2-35oC, độ ẩm 40-90%) trong vòng 60 phút càng nhanh càng tốt. càng tốt.
    3. Dung dịch pha loãng mẫu được sử dụng ngay sau khi mở.

    CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
    .Bộ sản phẩm phải được niêm phong và bảo vệ khỏi độ ẩm.

    .Tất cả các mẫu dương tính sẽ được xác nhận bằng các phương pháp khác.
    .Tất cả các mẫu vật phải được xử lý như chất gây ô nhiễm tiềm ẩn.
    .KHÔNG sử dụng thuốc thử đã hết hạn.
    . KHÔNG trao đổi thuốc thử giữa các bộ dụng cụ với số lô khác nhau..
    .KHÔNG tái sử dụng thẻ kiểm tra và bất kỳ phụ kiện dùng một lần nào.
    .Hoạt động sai, mẫu quá nhiều hoặc ít có thể dẫn đến sai lệch kết quả.

    Lbắt chước
    .Giống như bất kỳ xét nghiệm nào sử dụng kháng thể chuột, có khả năng tồn tại sự can thiệp của kháng thể chống chuột của người (HAMA) trong mẫu vật. Mẫu bệnh phẩm từ bệnh nhân đã nhận được chế phẩm kháng thể đơn dòng để chẩn đoán hoặc điều trị có thể chứa HAMA. Những mẫu vật như vậy có thể gây ra kết quả dương tính giả hoặc âm tính giả.

    .Kết quả xét nghiệm này chỉ mang tính tham khảo lâm sàng, không phải là cơ sở duy nhất để chẩn đoán và điều trị lâm sàng, việc quản lý lâm sàng của bệnh nhân phải được xem xét toàn diện kết hợp với các triệu chứng, tiền sử bệnh, xét nghiệm khác, đáp ứng điều trị, dịch tễ học và các thông tin khác .
    .Thuốc thử này chỉ được sử dụng để xét nghiệm huyết thanh và huyết tương. Nó có thể không thu được kết quả chính xác khi sử dụng cho các mẫu khác như nước bọt và nước tiểu, v.v.

    ĐẶC ĐIỂM HIỆU SUẤT

    tuyến tính 1ng/mL đến 1000ng/mL độ lệch tương đối: -15% đến +15%.
    Hệ số tương quan tuyến tính:(r) ≥0,9900
    Sự chính xác Tỷ lệ thu hồi nằm trong khoảng 85% – 115%.
    Độ lặp lại CV<15%
    Độ đặc hiệu(Không có chất nào ở chất gây nhiễu được thử nghiệm can thiệp vào xét nghiệm)

    gây nhiễu

    Nồng độ nhiễu

    Acetaminophen

    1500μg/mL

    Axit axetylsalicylic

    10mg/mL

    CEA

    500μg/mL

    Huyết sắc tố

    200μg/mL

    transferin

    100μg/mL

    Peroxidase củ cải ngựa

    2000μg/mL

    LH

    200mIU/mL

    FSH

    200mIU/mL

    HCG

    20000mIU/mL

    TSH

    200μIU/mL

    BSA

    5 mg/mL

    Vinblastin

    500μg/mL

    Cisplatin

    1000μg/mL

    Azathioprine

    30mg/L

    Bleomycin

    100μU/mL

    RHIỆU QUẢ
    1.Hansen JH, et al.HAMA Can thiệp vào các xét nghiệm miễn dịch dựa trên kháng thể đơn dòng ở chuột [J].J của xét nghiệm miễn dịch Clin, 1993,16:294-299.
    2.Levinson SS.Bản chất của kháng thể dị thể và vai trò trong can thiệp xét nghiệm miễn dịch[J].J của xét nghiệm miễn dịch Clin, 1992,15:108-114.

    Chìa khóa cho các ký hiệu được sử dụng:

     t11-1 Thiết bị y tế chẩn đoán trong ống nghiệm
     tt-2 nhà sản xuất
     tt-71 Bảo quản ở 2-30oC
     tt-3 Ngày hết hạn
     tt-4 Không tái sử dụng
     tt-5 THẬN TRỌNG
     tt-6 Tham khảo hướng dẫn sử dụng

    CÔNG TY TNHH Công nghệ sinh học Hạ Môn Wiz
    Địa chỉ: Tầng 3-4, Tòa nhà số 16, Xưởng y sinh, 2030 Wengjiao West Road, Quận Haicang, 361026, Hạ Môn, Trung Quốc
    ĐT:+86-592-6808278
    Fax:+86-592-6808279


  • Trước:
  • Kế tiếp: